Thứ Năm, 9 tháng 3, 2017

Bệnh về máu - NHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN MẮC BỆNH VỀ MÁU.

1. Khám lâm sàng:

1.1. Các triệu chứng cơ năng của bệnh nhân mắc bệnh về máu:

- ù tai, hoa mắt chóng mặt, có thể thoáng ngất.

- Có cảm giác đánh trống ngực.

- Cảm giác rất mệt mỏi.

- Chán ăn, nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.

- Xuất huyết tự nhiên: Dưới da, hoặc nôn ra máu, ỉa ra máu.

- Phụ nữ thấy ít hoặc mất kinh, nam giới thấy bất lực.

1.2. Khám thực thể:

Dựa vào 4 phương pháp : Nhìn, sờ, gõ, nghe.

* Quan sát:

- Xem da có xanh, niêm mạc có nhợt không ?

- Có xuất huyết dưới da, hay xuất huyết nội tạng.

* Sờ: ( Khám gan, lách, hạch )

- Sờ thấy gan, lách, hạch to trong bệnh bạch cầu cấp.

- Lách to nhiều trong bệnh bạch cầu kinh.

- Lách to vừa trong bệnh Banti.

- Hạch to có sưng nóng đỏ là hạch viêm.

- Hạch to chắc dính vào tổ chức là hạch ung thư.

- Hạch to thành chuỗi di động là hạch lao.

- Khám các hình thái xuất huyết trên da.

* Gõ: Xác định diện đục của gan, lách.

* Nghe:

- Tim mạch:

+ Đếm nhịp tim: Nếu thiếu máu nhịp tim nhanh.

+ Nghe tim có TTT cơ năng ở ổ van 2 lá lâu ngày dẫn suy tim.

- Hô hấp :

+ Nhịp thở nhanh nông, đếm tần số thở.

+ Nghe phổi: có ran ?


2. Khám cận lâm sàng:

2.1. Xét nghiệm huyết đồ: Lấy máu đầu ngón tay lúc đói.

* Hồng cầu:

- Số lượng hồng cầu:

+ Bình thường từ 3,8 – 4,2 triệu/mm3

+ Bệnh lý còn từ dưới 2 triệu/mm3 

- Hình thái: 

+ Bình thường: Hồng cầu hình đĩa tròn.

+ Bệnh lý: Hồng cầu hình vợt, hình dấu phẩy.

- Kích thước:

+ Bình thường : Đường kính từ 7-7,5 mm, dầy 2 mm, ưa Axit.

+ Bệnh lý: Hồng cầu to, hồng cầu nhỏ.

- Thành phần:

+ Bình thường: Hồng cầu ở máu ngoại vi chủ yếu là hồng cầu trưởng thành. Hồng cầu lưới chỉ chiếm 1-1,5%

+ Bệnh lý: Hồng cầu lưới tăng gặp trong các bệnh tan máu.

Hồng cầu lưới giảm gặp trong suy tủy.

* Huyết sắc tố:

- Bình thường lượng huyết sắc tố từ 14,5 – 15 gam/100 ml máu.

- Dựa vào lượng huyết sắc tố có thể đánh giá được kiểu thiếu máu:

+ Thiếu máu đẳng sắc gặp trong suy tuỷ, xơ tuỷ, thiếu máu do tan máu.

+ Thiếu máu nhược sắc gặp trong trĩ, giun móc, viêm loét dạ dày tá tràng.

+ Thiếu máu ưa sắc gặp trong thiếu Vitamin B12 và Axitfolic trong bệnh Biecme.

* Sức bền hồng cầu: Cho hồng cầu rửa vào dung dịch muối ở các nồng độ khác nhau.

- Bình thường: Hồng cầu bắt đầu tan ở nồng độ 4,4 - 4,6 phần nghìn.

Tan hoàn toàn ở nồng độ 4 phần nghìn. 

- Bệnh lý:

+ Sức bền hồng cầu tăng: gặp trong vàng da tắc mật.

+ Sức bền hồng cầu giảm: gặp trong các bệnh tan máu.

* Hematocrit: Là tỷ lệ giữa hồng cầu trong toàn bộ máu.

- Bình thường: 45%.

- Bệnh lý:

+ Tăng trong: Sốt xuất huyết.

+ Giảm trong: Thiếu máu. 

* Bạch cầu:

- Số lượng: 6000-7000 mm3 máu.

+ Tăng trong nhiễm khuẩn

+ Bạch cầu giảm: Nhiễm vi rút, thương hàn.

- Công thức bạch cầu:

+ Bạch cầu đa nhân trung tính : 60 - 70%

+ Bạch cầu ưa axít : 2 - 4%

+ Bạch cầu ưa bazơ : 1%

+ Bạch cầu lympho : 15 - 30%

+ Bạch cầu mô nô : 4 - 8% 

* Tiểu cầu: 

- Số lượng + Bình thường: 150.000 - 300.000 mm3 máu.

+ Bệnh lý: Số lượng tiểu cầu giảm gặp suy tuỷ, Banti. 

- Độ tập chung giảm: trong xuất huyết giảm tiểu cầu.

2.2. Xét nghiệm tuỷ đồ: Chọc ở cánh chậu hoặc xương ức.

* Bình thường số lượng tế bào tuỷ: 30.000 -100.000 mm3

Tuỷ sản sinh ra dòng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

+ Dòng hống cầu:

- Tiểu hồng cầu non. 

- Hồng cầu non ưa bazơ.

- Hồng cầu non đa sắc.

- Hồng cầu non ưa axít.

- Hồng cầu trưởng thành không nhân.

+ Dòng bạch cầu: Từ non đến già:

- Tủy bào non.

- Tiền tủy bào.

- Tủy bào.

- Hậu tủy bào. 

- Stab.

- Bạch cầu đa nhân.

+ Dòng tiểu cầu gồm :

- Mẫu tiểu cầu non.

- Tiền mẫu tiểu cầu.

- Mẫu tiểu cầu.

* Bệnh lý:

- Quá sản tuỷ: Gặp trong bệnh thiếu máu do mất máu cấp.

- Quá sản các tế bào ác tính dòng bạch cầu gặp trong bệnh bạch cầu.

- Thiểu sản tuỷ: Tế bào tuỷ nghèo nàn gặp bệnh suy tuỷ 

+ Làm nghiệm pháp dây thắt: Nếu chỗ dây thắt xuất hiện các nốt xuất huyết 8 nốt/cm2 trở lên thì chứng tỏ thành mạch yếu, thiếu Vitamin PP, nhiễm khuẩn, nhiễm độc, thiếu tiểu cầu.

+ Xét nghiệm máu đông, máu chảy:

- Máu chảy: Bình thường: 3 phút.

Nếu chảy máu kéo dài 15 phút là giảm tiểu cầu gặp bệnh sinh chảy máu .

- Máu đông: Bình thường: 7 phút. Nếu đông máu kéo dài 25 phút gặp trong bệnh Hemophylie.

+ Xét nghiệm miễn dịch:

- Nghiệm pháp Coombs (cum) trực tiếp: tìm kháng thể không hoàn toàn, bám trên bề mặt hồng cầu.

- Nghiệm pháp Coombs gián tiếp: tìm kháng thể lưu hành trong máu.

Không có nhận xét nào: